Chuyển đến nội dung chính

Răng sứ CERAMILL ZOLID là gì ?

Răng sứ CERAMILL ZOLID là gì ?

Sự phát triển mới về Zircon oxide tạo ra đáp ứng được yêu cầu về tính trong mờ khi được nướng đến nhiệt độ kết tinh cần thiết. Bằng cách duy trì ở nhiệt độ kết tinh 1450oC, sự liên kết chặt chẽ sẽ được tạo ra và đảm bảo tính ổn định trong thời gian dài khi đưa vào miệng bệnh nhân.
CERAMILL ZOLID
CERAMILL ZOLID

1.     Tính trong mờ của Ceramill Zolid

Răng sứ CERAMILL ZOLID
Răng sứ CERAMILL ZOLID
–         Tính trong mờ của Zirconia với đặc tính ổn định nổi bật cho việc phục hình răng.
–         Tính trong mờ đảm bảo tính thẩm mỹ của răng sứ Zolid đạt được do có những thay đổi trong thành phần của bột sứ nhờ sự hợp tác của AG với tập đoàn Tosoh (Tosoh là tập đoàn hóa chất toàn cầu chuyên nghiên cứu, phát triển và cung cấp các nguyên thành phần cho các hãng sản xuất vật liệu).
–         Quá trình nung thêu kết Zolid được thực hiện ở nhiệt độ 1450oC giúp quá trình ổn định lâu dài sau khi gắn lên miệng bệnh nhân.

2.     Biểu đồ thể hiện sự so sánh của Zi và Zolid cùng với một số loại vật liệu khác(Nguồn: internal investigations)

bieu do so sanh rang suCERAMILL ZOLID
bieu do so sanh rang suCERAMILL ZOLID

3.     Bảng so sánh Zolid với Zi:

Thông số kĩ thuật
Đơn vị tính
Zolid
Zi
Lực uốn cong (4 điểm)
MPa
>1250*
>1200
Modul đàn hồi (co giãn)
GPa
>200
>200
Kích thước hạt thành phần
µm
<0.1
>0.1
Mật độ hạt
g/cm3
>6.06
>6.07
Độ rỗng xốp
%
0
0
Hệ số giãn nở nhiệt (25-500oC)
1/K
10.8±0.5×10-6
10.0±0.5×10-6
Độ hòa tan hóa học
µg/cm2
<5
<5

4.     Chỉ định

Ceramill Zolid nguyên khối:
–         Như một lựa chọn phục hình thẩm mỹ cho việc bọc răng toàn bộ
–         Như một lựa chọn thay thế cho các mão/ cầu răng phủ sứ Ceramill Zolid ngoài chỉ định là sườn nguyên khối, Zolid còn có thể được phay làm sườn phủ sứ.

5.     Những đặc điểm và giá trị sử dụng

Đặc điểm
Giá trị sử dụng
Toàn bộ công nghệ và vật liệu đều được phân phối trực tiếp từ AmannGirrbachCho tính an toàn và hiệu quả cao trong quá trình thực hiện sản xuất.
Ceramill Zolid Full–         Không yêu cầu phủ sứ bên ngoài, chỉ cần thực hiện ten mầu và ten bóng để có được sản phẩm phục hình răng hoàn thiện
–         Đặc tính về độ trong mờ từ trong ra nên tạo được chiều sâu cần thiết.
–         Dùng thay thế cho cho phục hình răng sưởn phủ sứ thông thường
Sườn Zolid phủ sứ–         Đạt tính trong mờ hoàn hảo hơn
–         Tính thẩm mỹ khi phủ sứ lớp ngoài sẽ tạo những hiệu ứng sâu hơn, mang đến cái nhìn tự nhiên hơn cho bệnh nhân.
Zolid full với sự hỗ trợ thực hiện của càng cắn ảo và thư viện tạo hình răng Knut Miller trong phần mềm thiết kế Ceramill Mind (Ceramill Mindforms by Knut Miller) (DFP), Ceramill trusmile *–         Thực hiện sản xuất các mão đơn hay cầu răng với tính thẩm mỹ cao trong việc xem xét các tác động
–         Không để lại sự nghiến hàm cho bệnh nhân
–         Không gây rủi ro khi thực hiện đánh bóng và trong việc làm mài mòn hàm đối.
Thiết kế mới trong việc chế tạo bột Zirconia oxide–         Giữ những đặc tính cơ học tốt hơn Ceramill Zi
Tính tương thích sinh học–         Quá trình tương thích sinh học lâu bền trong miệng bệnh nhân.
Quá trình nung thêu kết ở 1450oC–         Sử dụng chương trình nung thêu kết chuẩn của Zirconia oxide.

6.     Ceramill Mindfroms và Ceramill trusmile:

6.1.   Ceramill Mindfroms
–         Thư viện răng được tạo dựng bởi những khuôn mẫu răng bán tốt nhất của Knut Miller
–         Giúp chức năng thiết kế các mão đơn hay cầu răng sẽ nhanh hơn rất nhiều
–         Những đặc tính và bề mặt, hình thể tự nhiên nhất.
–         Xác định bề mặt nhai và ránh mũi tốt.
6.2.  Ceramill trusmile
Ceramill trusmile
Ceramill trusmile
Ceramill trusmile hiển thị thư viện răng của phần mềm Ceramill Mind với hình dáng của những mũi rãnh sẽ tự nhiên và sắc nét hơn, do đó ấn tượng của việc thiết kế răng được thực hiện và đảm bảo kết quả thẩm mỹ tối ưu.
–         Thư viện răng được hiển thị trong phần mềm Ceramill Mind tương tự như khi hoàn thiện phục hồi.
–         Cải thiện những cách nhìn thẩm mỹ răng trong quá trình thiết kế.

7.     Ceramill Roto 0.6

Ceramill Roto 0.6
Ceramill Roto 0.6

Tài liệu tham khảo từ Nha Khoa Đại Việt 

Bài đăng phổ biến từ blog này

FORMLABS FORM 3L

  FORMLABS FORM 3L Máy in 3D công nghệ LFS - Low Force Stereolithography Sự vĩ đại đến từ những điều nhỏ bé FormLabs Form 3L  là máy in 3D khổ lớn với giá cả phải chăng, được các chuyên gia tin dùng trong chế thử đáp ứng chất lượng và tiêu chuẩn công nghiệp. Kích thước lớn và tốc độ nhanh FormLabs Form 3L  đem đến mẫu in có thước thước lớn hơn năm lần và cường độ tia laser mạnh hơn hai lần so với Form 3. Sự hoàn hảo từ công nghệ Với công nghệ Low Force Stereolithography (LFS)™ tiên tiến, Formlabs Form 3L đã cải tiến thành công trong việc giảm triệt để lực tác động của quá trình in. Năng lượng nguồn laser tăng 2 lần Hai bộ xử lý ánh sáng -  Light Processing Unit (LPU)  bên trong sử dụng hệ thống ống kính và gương nhỏ gọn để mang lại độ chính xác cao giữa các lớp in. Vận hành liên tục ổn định Cảm biến tích hợp giúp duy trì điều kiện in lý tưởng và gửi thông báo về tình trạng của máy đến bạn.  Một nền tảng đồng nhất với hơn 20 loại vật liệu Chuyển đổi dễ dàng ...

Đặc điểm các dòng phôi SAGEMAX

Đặc điểm các dòng phôi  SA G EMAX NexxZr S – cứng cáp, không màu NexxZr S  – sứ zirconia mạnh mẽ cho phục hình cố định và phục hình trên implant NexxZr S  là sứ zirconia (Y-TZP ZrO2) với độ bền uốn cao tới 1370MPa. độ opaque cao nên rất lý tưởng để che màu cùi tối hoặc phục hình hybrid trên tibase. NexxZr S  được dùng để làm sườn và tuỳ chỉnh với cọ hoặc nhuộm màu. Có thể làm phục hình toàn sứ mỏng trên sườn với các hệ thống toàn sứ phổ thông (xem giá trị CET). Ưu điểm của Sagemax  NexxZr S Độ opaque cao :  để che màu cùi tối màu Xử lý dễ dàng :  dễ mài/phay Linh hoạt trong sản xuất :  làm phục hình cố định & phục hình trên implant NexxZr t – trong suốt, 20 màu NexxZr T  – vật liệu zirconia trong suốt cho độ thẩm mỹ tách biệt. NexxZr T  là zirconia (Y-tZP Zro2) để làm phục hình nguyên khối, từ phục hình đơn đến cầu nhiều đơn vị. Nó là sự cân bằng hoàn hảo giữa độ trong mờ và độ cứng (1270 MPa) để sản...

SLA so với DLP: Hướng dẫn về nhựa máy in 3D

SLA so với DLP: Hướng dẫn về nhựa máy in 3D Bắt đầu với In 3D SLA Có rất nhiều  quy trình in 3D  trên thị trường.  Làm quen với các sắc thái của từng loại giúp làm rõ những gì bạn có thể mong đợi từ các bản in cuối cùng để cuối cùng quyết định công nghệ nào phù hợp cho ứng dụng cụ thể của bạn. In 3D lập thể  (SLA)  và xử lý ánh sáng kỹ thuật số (DLP) là hai quy trình phổ biến nhất để in 3D nhựa thông.  Máy in 3D nhựa phổ biến để sản xuất các nguyên mẫu và bộ phận có độ chính xác cao, đẳng hướng và kín nước trong một loạt các vật liệu tiên tiến với các tính năng tốt và bề mặt mịn.  Mặc dù những công nghệ này đã từng phức tạp và tốn kém chi phí, nhưng máy in 3D SLA và DLP để bàn khổ nhỏ ngày nay sản xuất các bộ phận chất lượng công nghiệp với mức giá phải chăng và tính linh hoạt chưa từng có nhờ nhiều loại vật liệu. Cả hai quy trình đều hoạt động bằng cách cho nhựa lỏng tiếp xúc có chọn lọc với nguồn sáng — SLA là tia laser, DLP của máy chiếu — để tạo th...