Chuyển đến nội dung chính

Một số đặc tính nổi bất về sản phẩm răng sứ Nacera – Doceram.

Một số đặc tính nổi bất về sản phẩm răng sứ Nacera – Doceram.
Các chứng nhận của phôi sứ Nacera – Doceram.
Chứng chỉ BSI, Nhật Bản
Chứng chỉ y tế Canada
Chứng chỉ FDA 510(k), Mỹ
Chứng chỉ đăng ký Register ARTG, Úc
Chứng chỉ ISO 13485:2012 & ISO 9001 CMDCAS
Chứng chỉ CFDA (Trung Quốc)
Chứng chỉ EG (Cộng đồng châu Âu) 93-42 EWG
Chứng chỉ GMP (GBMP), Brasil
Chứng chỉ tương thích EG

Phôi sứ Nacera kiệt tác của công nghệ:
  • Ở phôi sứ zirconia của các hãng khác chỉ có một mầu nhất định trên mỗi bánh sứ.
  • Phôi sứ Nacere gồm các lớp màu cổ răng, thân răng, cạnh cắn được ép mẫu chuyển tiếp hết sức tự nhiên đem lại tính thẩm mỹ tuyệt đối trong mỗi ca phục hình.
  • Các tông màu cơ bán A,B,C,D tương đương 16 tông màu của Vita đa dạng về màu sắc dễ dàng lựa chọn để phù hợp với phục hình.
  • Vật liệu Zirconia của phôi sứ Nacera được lựa chọn kỹ lưỡng, sản xuất trên dây chuyền hiện đại, mọi công đoạn đều được thực hiện nghiêm ngặt, áp dụng công nghệ tiên tiến nhất như công nghệ nhuộm Stain-and-glazing, Cut-Back. Kỹ thuật mới Instant Fit Process là phương pháp cho phép xác định độ co ngót trên chỉ số co ngót của mỗi bánh phôi là như nhau. Đảm bảo đạt độ chính xác đến từng micromet.
Đặc điểm nổi bật của Nacera
Độ chính xác: thiết kế cắt tiện hoàn toàn tự động trên hệ thống CAD/CAM đảm bảo độ chính xác cao. Với 16 tông màu có sẵn, các mầu được dàn trải như cấu trúc của răng thật. Mầu cổ rang đến màu cạnh cặn đảm bảo độ chính xác cao cả về màu sắc.
Độ bền màu: Mầu được chế tạo sẵn bằng công nghệ cao giúp mầu sắc không bị thay đổi trong môi trường miệng.
Tiết kiệm thời gian: Mầu được chế tạo sẵn không phải trải qua công đoạn nhậu màu, sấy khô, sử lỹ mầu sắc.
Thẩm mỹ cao: 16 tông màu có sắn phù hợp với tất cả các mầu sắc răng, sườn sứ chống hắt từ cùi răng tốt, cấu trúc như răng thật giúp phục hình đạt độ thẩm mỹ tối ưu ngay cả khi không cần phủ sứ.
Tương hợp sinh học cao: Zirconia của Nacera – Doceram đã được chứng minh tương hợp sinh học với các sản phẩm về y tế trong suốt 20 năm qua.
Độ bền: Zirconia của nacera được chế tạo trong những sản phẩm chịu lực mài mòn, khắc nghiệt như chế tạo phanh đĩa trong công nghiệp chế tạo ô tô, thân tàu vũ trụ … Độ chịu lực lên đến hơn 1400 mpa.
Độ an toàn: Nacera cách nhiệt tốt, bảo về cùi rang không bị kích thích bởi thức ăn đồ uống nóng lạnh, không bị ôxi hoá trong môi trường miệng, giúp phục hình thẩm mỹ an toàn, phục hình Nacera có độ láng bóng không tạo mảng bám bởi thức ăn đồ uống. Nacera không gây cản trở trong việc chuẩn đoán hình ảnh, hay khi sử dụng máy trợ thính.

Quy trình sản xuất răng toàn sứ Nacera
  • Quy trình bắt đầu từ máy quét công nghệ tiên tiến, quét chính xác hình ảnh 3 chiều các mẫu răng, dấu rang với tốc độ cực nhanh và chính xác đến 20 micron để thiết kế.
  • Phần mềm chuyên dùng có nhiều ứng dụng, công cụ hỗ trợ thiết kế hình thể, nụ cười.
  • Các thông số kỹ thuật chính xác đến từng chi tiết, mô tả khớp cắn động … Cho phép thiết kế phục hình một các chính xác.
  • Các dữ liệu chuyển đến máy cắt tiện, phôi sứ Nacera được lựa chọn phù hợp với mầu rang đã chỉ định tiến hành cắt tiện. Mũi cắt nhỏ đến 0,3mm cho đường hoàn tất, các chi tiết sắc nét, độ chính xác cao. Phôi đa lớp giúp phục hình thẩm mỹ một cách tuyệt đối.
  • Sản phẩm được nung 1500 độ C trong lò nung chuyên dung đảm bảo độ cứng chắc. Công nghệ CAD/CAM hoàn toàn tự động cho phục hình chính xác chất lượng hoàn hảo.

Các loại cỡ phôi Nacera
  • Phôi dành cho hệ thống CAD/CAM Roland, Imes-icore, Wieland, Datron, Manix …
10 x 98
14 x 98
18 x 98
22 x 98
12 x 98
16 x 98
20 x 98
25 x 98

  • Phôi dành cho hệ thống Ceramill – Amann Girrbach
89 x 71 x 12
89 x 71 x 16
89 x 71 x 20
89 x 71 x 14
89 x 71 x 18
89 x 71 x 25

  • Phôi dành cho hệ thống Zirkonzahn
95H10
95H14
95H18
95H22


Tài liệu tham khảo từ công ty GDENT

Bài đăng phổ biến từ blog này

FORMLABS FORM 3L

  FORMLABS FORM 3L Máy in 3D công nghệ LFS - Low Force Stereolithography Sự vĩ đại đến từ những điều nhỏ bé FormLabs Form 3L  là máy in 3D khổ lớn với giá cả phải chăng, được các chuyên gia tin dùng trong chế thử đáp ứng chất lượng và tiêu chuẩn công nghiệp. Kích thước lớn và tốc độ nhanh FormLabs Form 3L  đem đến mẫu in có thước thước lớn hơn năm lần và cường độ tia laser mạnh hơn hai lần so với Form 3. Sự hoàn hảo từ công nghệ Với công nghệ Low Force Stereolithography (LFS)™ tiên tiến, Formlabs Form 3L đã cải tiến thành công trong việc giảm triệt để lực tác động của quá trình in. Năng lượng nguồn laser tăng 2 lần Hai bộ xử lý ánh sáng -  Light Processing Unit (LPU)  bên trong sử dụng hệ thống ống kính và gương nhỏ gọn để mang lại độ chính xác cao giữa các lớp in. Vận hành liên tục ổn định Cảm biến tích hợp giúp duy trì điều kiện in lý tưởng và gửi thông báo về tình trạng của máy đến bạn.  Một nền tảng đồng nhất với hơn 20 loại vật liệu Chuyển đổi dễ dàng ...

Đặc điểm các dòng phôi SAGEMAX

Đặc điểm các dòng phôi  SA G EMAX NexxZr S – cứng cáp, không màu NexxZr S  – sứ zirconia mạnh mẽ cho phục hình cố định và phục hình trên implant NexxZr S  là sứ zirconia (Y-TZP ZrO2) với độ bền uốn cao tới 1370MPa. độ opaque cao nên rất lý tưởng để che màu cùi tối hoặc phục hình hybrid trên tibase. NexxZr S  được dùng để làm sườn và tuỳ chỉnh với cọ hoặc nhuộm màu. Có thể làm phục hình toàn sứ mỏng trên sườn với các hệ thống toàn sứ phổ thông (xem giá trị CET). Ưu điểm của Sagemax  NexxZr S Độ opaque cao :  để che màu cùi tối màu Xử lý dễ dàng :  dễ mài/phay Linh hoạt trong sản xuất :  làm phục hình cố định & phục hình trên implant NexxZr t – trong suốt, 20 màu NexxZr T  – vật liệu zirconia trong suốt cho độ thẩm mỹ tách biệt. NexxZr T  là zirconia (Y-tZP Zro2) để làm phục hình nguyên khối, từ phục hình đơn đến cầu nhiều đơn vị. Nó là sự cân bằng hoàn hảo giữa độ trong mờ và độ cứng (1270 MPa) để sản...

SLA so với DLP: Hướng dẫn về nhựa máy in 3D

SLA so với DLP: Hướng dẫn về nhựa máy in 3D Bắt đầu với In 3D SLA Có rất nhiều  quy trình in 3D  trên thị trường.  Làm quen với các sắc thái của từng loại giúp làm rõ những gì bạn có thể mong đợi từ các bản in cuối cùng để cuối cùng quyết định công nghệ nào phù hợp cho ứng dụng cụ thể của bạn. In 3D lập thể  (SLA)  và xử lý ánh sáng kỹ thuật số (DLP) là hai quy trình phổ biến nhất để in 3D nhựa thông.  Máy in 3D nhựa phổ biến để sản xuất các nguyên mẫu và bộ phận có độ chính xác cao, đẳng hướng và kín nước trong một loạt các vật liệu tiên tiến với các tính năng tốt và bề mặt mịn.  Mặc dù những công nghệ này đã từng phức tạp và tốn kém chi phí, nhưng máy in 3D SLA và DLP để bàn khổ nhỏ ngày nay sản xuất các bộ phận chất lượng công nghiệp với mức giá phải chăng và tính linh hoạt chưa từng có nhờ nhiều loại vật liệu. Cả hai quy trình đều hoạt động bằng cách cho nhựa lỏng tiếp xúc có chọn lọc với nguồn sáng — SLA là tia laser, DLP của máy chiếu — để tạo th...